Theo đó, Quyết định này quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn đối với các công trình cấp nước sạch sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Niềm vui được sử dụng nước sạch của các học sinh vùng cao của Lào Cai
Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sử dụng nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp được UBND tỉnh giao quản lý, khai thác công trình nước sạch; Các tổ chức, cá nhân được UBND cấp xã giao trực tiếp quản lý khai thác công trình nước sạch do UBND xã, phường, thị trấn quản lý; Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý công trình nước sạch do UBND xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn
Giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai cụ thể như sau:
Mức giá quy định trên không bao gồm thuế Tài nguyên, thuế Giá trị gia tăng (VAT), phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định và không tính giá trị khấu hao tài sản cố định.
Danh sách các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III thực hiện quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Trường hợp quy định trong Quyết định được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định mới.
Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước sinh hoạt mà chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ hoặc đối với khu vực nông thôn, dùng chung bể nước tại các địa điểm tập trung thì tạm thời áp dụng mức thu khoán cho một người theo mức tiêu thụ là 4 m3/người/tháng, đối với những địa phương không tính được theo người thì tính khoán theo hộ dân cư sử dụng nước sạch theo mức tiêu thụ là 16 m3/hộ/tháng theo giá bán lẻ cho hộ dân cư ở mức SH2 quy định tại bảng giá trên.
Đối với các cơ quan, đơn vị; hộ dân cư, cá nhân sử dụng nước sạch dùng cho hoạt động sản xuất vật chất, nước sạch dùng cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ: Trường hợp đăng ký sử dụng nước sạch từ ngày Quyết định này có hiệu lực phải được lắp đặt thiết bị đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ trước khi được cấp và sử dụng nước; Trường hợp đang được sử dụng nước sạch, nhưng trước đây chưa lắp đặt được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ thì cơ quan quản lý, cung cấp nước sạch cần rà soát, lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực. Trong thời gian chưa lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước thì mức tiêu thụ tính theo mức khoán đối với các cơ quan, đơn vị là 20 m3/đơn vị/tháng; đối với hộ dân cư, cá nhân sử dụng nước sạch dùng cho hoạt động sản xuất vật chất, nước sạch dùng cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh dịch vụ là 30 m3/hộ/tháng và giá nước tính theo từng mục đích sử dụng nước (HCSN, SX, KD) quy định tại bảng giá trên.
Quản lý, sử dụng tiền nước thu được từ công trình cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn
Về quản lý, sử dụng tiền nước thu được từ công trình cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, UBND xã, phường, thị trấn thực hiện theo Luật Ngân sách và các quy định tại Điều 22 Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện thu, quản lý, sử dụng tiền nước thu được từ công trình cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn các xã, phường, thị trấn.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2023 và thay thế Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/3/2020 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
https://laocai.gov.vn/tin-trong-tinh/nuoc-sach-sinh-hoat-khu-vuc-nong-thon-tren-dia-ban-tinh-se-ap-dung-muc-gia-moi-tu-ngay-05-5-2023-1180928