Bản tin số 378 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 26/4/2022
I. Công tác giám sát
1. Thông tin về ca mắc Covid-19
Tổng số F0 ghi nhận mới: 338 trường hợp (tăng 08 trường hợp so với ngày 25/4/2022). Trong đó:
- Thành phố Lào Cai: 88 trường hợp.
- Huyện Bảo Thắng: 70 trường hợp.
- Huyện Bảo Yên: 62 trường hợp.
- Huyện Bát Xát: 46 trường hợp.
- Huyện Bắc Hà: 24 trường hợp.
- Huyện Văn Bàn: 20 trường hợp.
- Huyện Mường Khương: 11 trường hợp.
- Huyện Si Ma Cai: 10 trường hợp.
- Thị xã Sa Pa: 06 trường hợp.
- Tỉnh khác: 01 trường hợp (Nghệ An).
2. Luỹ kế bệnh nhân khỏi và đang điều trị: 178.645 bệnh nhân. Trong đó: 173.701 bệnh nhân đã điều trị khỏi; 4.944 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.
3. Công tác điều trị
3.1. Tổng số: 4.944 bệnh nhân. Trong đó:
- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 14 bệnh nhân.
- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 107 bệnh nhân.
- Điều trị tại nhà: 4.485 bệnh nhân (Thành phố Lào Cai: 871 bệnh nhân; Thị xã Sa Pa: 91 bệnh nhân; Huyện Bảo Thắng: 1.365 bệnh nhân; Huyện Bảo Yên: 627 bệnh nhân; Huyện Bắc Hà: 192 bệnh nhân; Huyện Bát Xát: 189 bệnh nhân; Huyện Si Ma Cai: 169 bệnh nhân; Huyện Mường Khương: 686 bệnh nhân; Huyện Văn Bàn: 295 bệnh nhân).
- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 338 trường hợp.
3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân
- Không có triệu chứng: 4.815 trường hợp.
- Có triệu chứng nhẹ: 108 trường hợp.
- Có triệu chứng vừa: 18 trường hợp.
- Có triệu chứng nặng: 03 trường hợp (bệnh nhân thở oxy qua marsk, gọng kính).
4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.656.372 mũi tiêm
- Tiêm cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 16.862 người.
- Tiêm cho trẻ từ 12 đến dưới 18 tuổi:
+ Mũi 1: 82.760 người (chiếm 99,48% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Mũi 2: 78.366 người (chiếm 94,20 % dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
- Tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên:
+ Mũi 1: 479.593 người (chiếm 99,63% dân số 18 tuổi trở lên).
+ Mũi 2: 475.339 người (chiếm 98,74% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 3: 523.452 người. Trong đó:
+ Số người tiêm mũi bổ sung: 260.015 người.
+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 263.437 người.
4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương
- Huyện Bảo Thắng
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.982 người, đạt 19,46% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.771 người, đạt 99,26%; Mũi 2: 9.249 người, đạt 93,96% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 72.332 người, đạt 99,29%; Mũi 2: 72.320 người, đạt 99,28% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 45.197 người; Mũi nhắc lại: 39.249 người.
- Huyện Bảo Yên
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 674 người, đạt 5,56% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.597 người, đạt 99,92%; Mũi 2: 9.244 người, đạt 96,23% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 53.595 người, đạt 99,52%; Mũi 2: 53.111 người, đạt 98,63% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 34.638 người; Mũi nhắc lại: 26.552 người.
- Huyện Bát Xát
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 1.981 người, đạt 15,32% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.151 người, đạt 99,64%; Mũi 2: 8.744 người, đạt 95,21% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.893 người, đạt 99,54%; Mũi 2: 48.380 người, đạt 98,49% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 32.038 người; Mũi nhắc lại: 28.122 người.
- Huyện Bắc Hà
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 1.590 người, đạt 13,69% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.283 người, đạt 99,69%; Mũi 2: 7.706 người, đạt 92,74% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổitại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.781 người, đạt 99,58 %; Mũi 2: 40.189 người, đạt 98,94% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.557 người; Mũi nhắc lại: 20.416 người.
- Huyện Mường Khương
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 1.877 người, đạt 16,28% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.243 người, đạt 99,9%; Mũi 2: 6.864 người, đạt 94,68% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 34.336 người, đạt 99,36%; Mũi 2: 34.189 người, đạt 98,94% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 21.389 người; Mũi nhắc lại: 15.470 người.
- Thị xã Sa Pa
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.297 người, đạt 19,97% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.425 người, đạt 97,48%; Mũi 2: 8.674 người, đạt 89,71% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.356 người đạt 99,07%; Mũi 2: 41.231 người, đạt 98,77% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.858 người; Mũi nhắc lại: 25.348 người.
- Huyện Si Ma Cai
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 1.269 người, đạt 19,06% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.962 người, đạt 100%; Mũi 2: 4.410 người, đạt 88,88% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.184 người, đạt 100%; Mũi 2: 20.040 người, đạt 99,29% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 9.242 người; Mũi nhắc lại: 9.382 người.
- Thành phố Lào Cai
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.057 người, đạt 9,65% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.723 người, đạt 99,83%; Mũi 2: 14.589 người, đạt 98,92% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 105.375 người, đạt 100%; Mũi 2: 105.058 người, đạt 99,68% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 46.633 người; Mũi nhắc lại: 73.896 người.
- Huyện Văn Bàn
+ Trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi: Mũi 1: 2.315 người, đạt 15,63% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 5 đến dưới 12 tuổi tại huyện).
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.605 người, đạt 99,85%; Mũi 2: 8.886 người, đạt 92,38% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.741 người, đạt 100%; Mũi 2: 60.815 người, đạt 96,93% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 37.463 người; Mũi nhắc lại: 25.002 người.
5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế
Cấp độ của xã/phường/thị trấn:
- Cấp độ 1: 127/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 2: 23/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 3: 02/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 4: 0/152 xã/phường/thị trấn.
Chi tiết xem tại đường link:
II. Chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của các sở, ngành
UBND tỉnh ban hành Công văn số 1726/UBND-VX ngày 25/4/2022 về việc tiếp tục đẩy mạnh việc tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho Nhân dân.
III. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch
Những điều cần biết về chăm sóc và theo dõi sức khỏe trẻ sau tiêm vắc xin phòng Covid-19
Hiện nay, Lào Cai đang triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho trẻ từ 5 đến dưới 12 tuổi, đến nay chưa ghi nhận các trường hợp tai biến sau tiêm. Tuy nhiên, để trang bị thêm kiến thức nhằm chăm sóc và theo dõi sức khỏe của trẻ sau tiêm, cha mẹ và người chăm sóc trẻ cần tìm hiểu một số thông tin sau:
Cần chuẩn bị gì cho trẻ trước khi tiêm?
- Để giúp trẻ có tâm lí ổn định và thoải mái trước, trong và sau tiêm chủng, cha mẹ và người chăm sóc trẻ nên giải thích cho trẻ về tầm quan trọng của tiêm vắc xin phòng Covid-19. Cha mẹ cũng nên cho trẻ ăn uống đầy đủ, tránh bị đói, khát trước khi tiêm. Thực hiện quy định 5K tại điểm tiêm để phòng tránh lây nhiễm SARS-CoV-2...
- Trẻ cũng không cần trì hoãn lịch tiêm chủng các loại vắc xin khác, đồng thời không dừng các thuốc trị bệnh mà trẻ đang uống.
- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của điểm tiêm, cha mẹ cũng nên mang theo sổ tiêm chủng của trẻ.
Chăm sóc trẻ sau khi tiêm vắc xin phòng Covid-19
- Sau khi tiêm, cần cho trẻ ở lại điểm tiêm chủng ít nhất 30 phút để theo dõi, phát hiện và xử trí kịp thời các phản ứng nghiêm trọng (nếu có)... Đồng thời các gia đình cần theo dõi liên tục sức khỏe của trẻ trong vòng 28 ngày sau tiêm, đặc biệt 48 giờ đầu.
- Luôn có người hỗ trợ bên cạnh 24/24 giờ, ít nhất là trong 3 ngày đầu sau tiêm vắc xin Covid-19.
- Không nên uống các chất kích thích ít nhất là trong 3 ngày đầu sau tiêm chủng.
- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ.
- Nếu thấy sưng, đỏ, đau, nổi cục nhỏ tại vị trí tiêm: Tiếp tục theo dõi, nếu sưng to nhanh thì đi khám ngay, không bôi, chườm, đắp bất cứ thứ gì vào chỗ sưng đau.
- Thường xuyên đo thân nhiệt:
+ Nếu có sốt dưới 38,5oC thì cần cởi bớt, nới lỏng quần áo, chườm/lau bằng khăn ấm tại trán, hố nách, bẹn, uống đủ nước; không để nhiễm lạnh; kiểm tra lại nhiệt độ sau 30 phút.
+ Nếu sốt từ 38,5oC trở lên: Sử dụng thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn của nhân viên y tế. Nếu không cắt được sốt hoặc sốt lại trong vòng 2 giờ cần thông báo ngay cho nhân viên y tế và đến cơ sở y tế gần nhất.
Nếu thấy một trong các dấu hiệu dưới đây sau khi tiêm vắc xin, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế để được hỗ trợ kịp thời
- Ở miệng thấy có cảm giác tê quanh môi hoặc lưỡi;
- Ở da thấy có phát ban hoặc nổi mẩn đỏ hoặc tím tái hoặc đỏ da hoặc chảy máu, xuất huyết dưới da;
- Ở họng có cảm giác ngứa, căng cứng, nghẹn họng, nói khó;
- Về thần kinh có triệu chứng đau đầu kéo dài hoặc dữ dội, li bì; ngủ gà, lú lẫn, hôn mê, co giật;
- Về tim mạch có dấu hiệu đau tức ngực, hồi hộp đánh trống ngực kéo dài, ngất;
- Đường tiêu hóa có dấu hiệu nôn, đau quặn bụng hoặc tiêu chảy;
- Đường hô hấp có dấu hiệu khó thở, thở rít, khò khè, tím tái;
- Chóng mặt, choáng, xây xẩm, cảm giác muốn ngã, mệt bất thường;
- Đau dữ dội bất thường tại một hay nhiều nơi không do va chạm, sang chấn;
- Sốt cao liên tục trên 38,5oC mà không đáp ứng thuốc hạ sốt./.
THÔNG TIN CẦN BIẾT
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:
https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/
2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/
3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:
https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/
4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:
- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.
- Bộ Y tế: 1900.9095.
5. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân: 0363.111.558.
6. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.
7. Tài liệu tham khảo:
- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:
- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:
- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:
https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view
Tiểu ban Truyền thông