Bản tin số 328 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 07/3/2022
I. Công tác giám sát
1. Thông tin về ca mắc Covid-19
Tổng số F0 ghi nhận mới: 1.969 trường hợp (tăng 14 trường hợp so với ngày 06/3/2022). Trong đó:
- Thành phố Lào Cai: 1007 trường hợp.
- Huyện Văn Bàn: 152 trường hợp.
- Huyện Bảo Thắng: 137 trường hợp
- Thị xã Sa Pa: 136 trường hợp.
- Huyện Bắc Hà: 132 trường hợp.
- Huyện Bảo Yên: 127 trường hợp.
- Huyện Mường Khương: 125 trường hợp.
- Huyện Bát Xát: 122 trường hợp.
- Huyện Si Ma Cai: 29 trường hợp.
- Tỉnh khác: 02 trường hợp (Lạng Sơn: 01 trường hợp; Bắc Giang: 01 trường hợp).
2. Luỹ kế bệnh nhân ra viện và đang điều trị: 44.892 bệnh nhân. Trong đó: 25.170 bệnh nhân đã điều trị khỏi và ra viện; 19.722 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.
3. Công tác điều trị
3.1. Tổng số: 19.722 bệnh nhân. Trong đó:
- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 449 bệnh nhân.
- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 841 bệnh nhân.
- Điều trị tại nhà: 16.528 bệnh nhân (thành phố Lào Cai: 6.107 bệnh nhân; thị xã Sa Pa: 937 bệnh nhân; huyện Bảo Yên: 1.723 bệnh nhân; huyện Bảo Thắng: 2.297 bệnh nhân; huyện Bát Xát: 1.462 bệnh nhân; huyện Si Ma Cai: 122 bệnh nhân; huyện Bắc Hà: 1.396 bệnh nhân; huyện Mường Khương: 692 bệnh nhân; huyện Văn Bàn: 1.792 bệnh nhân).
- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 1.904 trường hợp.
3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân
- Không có triệu chứng: 18.551 trường hợp.
- Có triệu chứng nhẹ: 1.084 trường hợp.
- Có triệu chứng vừa: 74 trường hợp.
- Có triệu chứng nặng: 13 trường hợp (12 trường hợp thở ôxy qua Mask; 01 trường hợp thở máy xâm lấn).
4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.464.382 mũi tiêm
- Số người tiêm mũi 1 là: 555.439 người. Trong đó:
+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 80.133 người (chiếm 98,35% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Số người 18 tuổi trở lên: 475.306 người (chiếm 99,12% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 2 là: 541.928 người. Trong đó:
+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 74.471 người (chiếm 91,40% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Số người 18 tuổi trở lên: 467.457 người (chiếm 97,48% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 3: 367.015 người, trong đó:
+ Số người tiêm mũi bổ sung: 255.188 người.
+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 111.827 người.
4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương
- Huyện Bảo Thắng:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.507 người, đạt 97,64%; mũi 2: 8.965 người, đạt 92,07% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 71.707 người, đạt 98,51%; mũi 2: 71.154 người, đạt 97,75% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 44.380 người; mũi nhắc lại: 14.809 người.
- Huyện Bảo Yên:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.343 người, đạt 100%; mũi 2: 8.464 người, đạt 90,59% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 52.786 người, đạt 98,50%; mũi 2: 52.199 người, đạt 97,41% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.478 người; mũi nhắc lại: 7.612 người.
- Huyện Bát Xát:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.936 người, đạt 99,57%; mũi 2: 8.599 người, đạt 95,81% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.423 người, đạt 99,40; mũi 2: 47.873 người, đạt 98,28% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 32.702 người; mũi nhắc lại: 6.728 người.
- Huyện Bắc Hà:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.009 người, đạt 98,65%; mũi 2: 7.421 người, đạt 91,40% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.262 người, đạt 98,53%; mũi 2: 39.420 người, đạt 96,47% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.396 người; mũi nhắc lại: 11.542 người.
- Huyện Mường Khương:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.213 người, đạt 100%; mũi 2: 6.494 người, đạt 90,03% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 33.869 người, đạt 99,24%; mũi 2: 33.502 người, đạt 98,17% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 20.863 người; mũi nhắc lại: 7.072 người.
- Thị xã Sa Pa:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.601 người, đạt 92,49%; mũi 2: 7.294 người, đạt 78,44% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.378 người đạt 98,84%; mũi 2: 40.488 người, đạt 96,72% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.110 người; mũi nhắc lại: 10.854 người.
- Huyện Si Ma Cai:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.714 người, đạt 99,37%; mũi 2: 4.120 người, đạt 86,85% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.067, người đạt 99,53%; mũi 2: 19.492 người, đạt 96,71% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 9.501 người; mũi nhắc lại: 3.971 người.
- Thành phố Lào Cai:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.483 người, đạt 99,02%; mũi 2: 14.326 người, đạt 97,95% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 104.596 người, đạt 99,64%; mũi 2: 103.456 người, đạt 98,55% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 44.554 người; mũi nhắc lại: 43.346 người.
- Huyện Văn Bàn:
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.327 người, đạt 99,29%; mũi 2: 8.788 người, đạt 93,55% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.224 người, đạt 99,60%; mũi 2: 59.873 người, đạt 95,84% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 36.204 người; mũi nhắc lại: 5.893 người.
5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế
Từ ngày 05/3/2022, Sở Y tế đánh giá cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế. Trong đó tiếp tục sử dụng 3 tiêu chí và 4 cấp độ dịch được quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; tuy nhiên việc xác định cấp độ dịch được tính trên cơ sở kết hợp kết quả đánh giá mức độ lây nhiễm và khả năng đáp ứng (theo hướng dẫn của WHO).
1) Xác định mức độ lây nhiễm với 4 cấp độ dịch:
- Tỷ lệ ca mắc mới trong tuần/dân số theo địa bàn xã, phường, thị trấn;
- Tỷ lệ ca bệnh phải thở ô xy trong 7 ngày theo địa bàn xã, phường, thị trấn/100.000 dân;
- Tỷ lệ ca tử vong theo địa bàn xã, phường, thị trấn/100.000 dân.
2) Độ bao phủ vắc xin: Đạt 96% dân số trong độ tuổi tiêm chủng được tiêm đủ mũi vắc xin (đạt chỉ tiêu).
3) Khả năng đáp ứng:
- Tỷ lệ sẵn sàng quản lý, chăm sóc: Cao >500 ca/10.000 dân; Trung bình 200-500 ca/10.000 dân; thấp <200 ca/10.000 dân (hiện Lào Cai đang đáp ứng ở mức cao).
- Tỷ lệ giường bệnh dành cho người bệnh còn trống: Cao >30 giường/100.000 dân; Trung bình 10-30 giường/100.000 dân; thấp <10 giường/100.000 dân (hiện số giường bệnh còn trống trên địa bàn tỉnh đạt 131 giường/100.000 dân, đạt ở mức cao).
* Cấp độ của xã/phường/thị trấn:
- Cấp độ 1: 35/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 2: 09/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 3: 102/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 4: 06/152 xã/phường/thị trấn.
Chi tiết xem tại đường link:
II. Chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của các sở, ngành
Sở Thông tin và Truyền thông ban hành Công văn số 196/STTTT-TTBCXB ngày 07/3/2022 về việc tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn chăm sóc F0 điều trị tại nhà (Công văn số 196/STTTT-TTBCXB ngày 07/3/2022 gửi kèm theo).
III. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch
Hướng dẫn người mắc Covid-19 tự theo dõi sức khỏe tại nhà (Đối với những trường hợp đủ điều kiện điều trị tại nhà theo Hướng dẫn quản lý người mắc Covid-19 tại nhà tại Quyết định 261/QĐ-BYT ngày 31/01/2022 của Bộ Y tế)
F0 đang điều trị tại nhà phải thông báo ngay với cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà; trạm y tế xã/phường/thị trấn hoặc trạm y tế lưu động, Trung tâm vận chuyển cấp cứu… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:
- Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: Thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.
- Nhịp thở:
+ Đối với người lớn: nhịp thở ≥ 20 lần/phút.
+ Đối với trẻ em từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút; Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút
(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).
- SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).
- Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.
- Huyết áp thấp: Huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).
- Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.
- Thay đổi ý thức: Lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả; Đối với trẻ: Quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.
- Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.
- Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: Sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...
- Mắc thêm bệnh cấp tính: Sốt xuất huyết, tay chân miệng.
- Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người nhiễm Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế./.
THÔNG TIN CẦN BIẾT
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:
https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/
2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/
3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:
https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/
4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:
- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.
- Bộ Y tế: 1900.9095.
5. Đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh về vận tải đường bộ
- Hướng dẫn giải đáp về an toàn giao thông, điều tiết, phân luồng giao thông: 0903.287.667.
- Hướng dẫn, giải đáp các nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 0979.196.699.
- Phản ánh, khiếu nại và giải quyết về trật tự an toàn giao thông: 0912.386.515.
- Zalo hướng dẫn, giải quyết các vấn đề về cấp Giấy nhận diện cho phương tiện vận chuyển hàng hóa: 0888.808.875.
6. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân:0363.111.558.
7. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.
8. Tài liệu tham khảo:
- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:
video.laocaitv.vn/uploads/ThuVienVideo/LUUNHAP/DIEUTRIF0TAINHA-CHUAN.mp4
- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:
- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:
https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view