Bản tin số 363 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 11/4/2022
I. Công tác giám sát
1. Thông tin về ca mắc Covid-19
Tổng số F0 ghi nhận mới: 969 trường hợp (giảm 250 trường hợp so với ngày 10/4/2022). Trong đó:
- Thành phố Lào Cai: 243 trường hợp.
- Huyện Bảo Thắng: 194 trường hợp.
- Huyện Bát Xát: 158 trường hợp.
- Huyện Bảo Yên: 151 trường hợp.
- Huyện Văn Bàn: 97 trường hợp.
- Huyện Bắc Hà: 49 trường hợp.
- Huyện Mường Khương: 30 trường hợp.
- Huyện Si Ma Cai: 30 trường hợp.
- Thị xã Sa Pa:17 trường hợp.
2. Luỹ kế bệnh nhân khỏi và đang điều trị: 171.399 bệnh nhân. Trong đó: 155.461 bệnh nhân đã điều trị khỏi; 15.938 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.
3. Công tác điều trị
3.1. Tổng số: 15.938 bệnh nhân. Trong đó:
- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 75 bệnh nhân.
- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 353 bệnh nhân.
- Điều trị tại nhà: 14.541 bệnh nhân (Thành phố Lào Cai: 2.833 bệnh nhân; Thị xã Sa Pa: 467 bệnh nhân; Huyện Bảo Thắng: 3.160 bệnh nhân; Huyện Bảo Yên: 1.243 bệnh nhân; Huyện Bắc Hà: 1.473 bệnh nhân; Huyện Bát Xát: 2.368 bệnh nhân; Huyện Si Ma Cai: 494 bệnh nhân; Huyện Mường Khương: 1.101 bệnh nhân; Huyện Văn Bàn: 1.402 bệnh nhân).
- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 969 trường hợp.
3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân
- Không có triệu chứng: 15.556 trường hợp.
- Có triệu chứng nhẹ: 327 trường hợp.
- Có triệu chứng vừa: 54 trường hợp.
- Có triệu chứng nặng: 01 trường hợp (thở máy xâm lấn).
4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.595.184 mũi tiêm
- Số người tiêm mũi 1 là: 559.697 người. Trong đó:
+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 81.284 người (chiếm 99,66% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Số người 18 tuổi trở lên: 478.413 người (chiếm 99,57% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 2 là: 551.157 người. Trong đó:
+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 77.396 người (chiếm 94,89% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Số người 18 tuổi trở lên: 473.761 người (chiếm 98,60% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 3: 419.935 người. Trong đó:
+ Số người tiêm mũi bổ sung: 262.097 người.
+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 157.838 người.
4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương
- Huyện Bảo Thắng
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.592 người, đạt 99,60 %; Mũi 2: 9.092 người, đạt 94,40% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 72.114 người, đạt 99,07%; Mũi 2: 71.987 người, đạt 98,90% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 45.009 người; Mũi nhắc lại: 16.457 người.
- Huyện Bảo Yên
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.512 người, đạt 99,91%; Mũi 2: 8.994 người, đạt 94,46% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 53.093 người, đạt 98,75%; Mũi 2: 52.906 người, đạt 98,40% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 34.342 người; Mũi nhắc lại: 10.051 người.
- Huyện Bát Xát
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.926 người, đạt 99,96%; Mũi 2: 8.704 người, đạt 97,47% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.855 người, đạt 99,50%; Mũi 2: 48.330 người, đạt 98,43% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.430 người; Mũi nhắc lại: 10.408 người.
- Huyện Bắc Hà
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.104 người, đạt 99,75%; Mũi 2: 7.605 người, đạt 93,61% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.757 người, đạt 99,72 %; Mũi 2: 39.959 người, đạt 97,77% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.734 người; Mũi nhắc lại: 15.479 người.
- Huyện Mường Khương
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1:7.243 người, đạt 99,93%; Mũi 2: 6.862 người, đạt 94,65% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 34.334 người, đạt 99,35%; Mũi 2: 34.169 người, đạt 98,88% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 21.354 người; Mũi nhắc lại: 12.208 người.
- Thị xã Sa Pa
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.199 người, đạt 98,94%; Mũi 2: 8.443 người, đạt 90,77% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.339 người đạt 99,81%; Mũi 2: 41.179 người, đạt 99,43% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.227 người; Mũi nhắc lại: 23.611 người.
- Huyện Si Ma Cai
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.750 người, đạt 100%; Mũi 2: 4.364 người, đạt 91,87% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.163 người, đạt 100%; Mũi 2: 19.925 người, đạt 98,82% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 10.331 người; Mũi nhắc lại: 6.282 người.
- Thành phố Lào Cai
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.605 người, đạt 99,59%; Mũi 2: 14.479 người, đạt 98,73% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 105.260 người, đạt 99,96%; Mũi 2: 104.681 người, đạt 99,41% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 46.614 người; Mũi nhắc lại: 54.054 người.
- Huyện Văn Bàn
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.353 người, đạt 99,56%; Mũi 2: 8.853 người, đạt 94,24% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.498 người, đạt 100%; Mũi 2: 60.625 người, đạt 97,00% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 37.056 người; Mũi nhắc lại: 9.288 người.
5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế
Cấp độ của xã/phường/thị trấn:
- Cấp độ 1: 41/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 2: 23/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 3: 88/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 4: 0/152 xã/phường/thị trấn.
Chi tiết xem tại đường link:
II. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch
Dinh dưỡng cho bệnh nhân COVID-19
1. Nguyên tắc chung về chế độ dinh dưỡng cho người nhiễm COVID-19 mức độ nhẹ và không có triệu chứng
- Ăn bình thường với đầy đủ và cân đối các nhóm chất dinh dưỡng, đa dạng loại thực phẩm (nếu được) để duy trì thể trạng, thể chất bình thường.
- Bổ sung thêm 1 đến 2 bữa phụ như sữa và các chế phẩm từ sữa.
- Ăn tăng cường nhóm thực phẩm giàu protein (thịt, cá nạc.., đậu đỗ, hạt các loại) để ngăn ngừa teo cơ và tăng sức đề kháng.
- Ăn tăng cường trái cây tươi hoặc nước ép trái cây, rau xanh các loại, gia vị (như tỏi, gừng) để tăng cường sức đề kháng.
- Uống đủ nước (trung bình 2 lít/ ngày) hoặc nhiều hơn nếu có sốt, tiêu chảy.
2. Dinh dưỡng đầy đủ và cân đối
- Đảm bảo đủ các và đa dạng các nhóm thực phẩm bao gồm: nhóm tinh bột, nhóm sữa và chế phẩm sữa, nhóm dầu mỡ, nhóm rau củ, nhóm thịt cá, nhóm trứng, nhóm các loại hạt, nhóm rau củ màu vàng-xanh thẫm.
- Không bỏ bữa: Ăn đủ 3 bữa chính và tăng cường thêm các bữa phụ dinh dưỡng.
- Hạn chế ăn quá nhiều đồ ngọt (khuyến nghị lượng đường < 10% tổng năng lượng ăn vào).
- Không kiêng khem thực phẩm nếu không có dị ứng thực phẩm hoặc theo lời khuyên riêng của bác sỹ.
- Người có thể trạng gầy, trẻ em cần bổ sung thêm các thực phẩm có nhiều năng lượng và protein như sữa và các sản phẩm từ sữa.
Cụ thể:
+ Năng lượng 30 - 35 kcal/kg cân nặng/ngày, chất đạm 15-20% tổng năng lượng, nhu cầu chất béo 20-25% tổng năng lượng, chất đường bột 50 -65% tổng năng lượng.
+ Cung cấp đầy đủ vitamin và khoáng chất theo lứa tuổi. Đặc biệt tăng cường các thực phẩm giàu vitamin A, C, D, E; các thực phẩm giàu kẽm và selen. Rau xanh 300g/ngày, hoa quả 200g/ngày.
+ Chất xơ cung cấp 18-20g/ ngày.
+ Muối 5g/ngày.
+ Uống nhiều nước (40-45ml/kg cân nặng/ngày), nên uống nước ấm và rải rác trong ngày, tránh tình trạng chỉ uống khi thấy khát, nên uống nước lọc, nước ép hoa quả. Người bệnh có sốt nên uống Orezol để bù nước và điện giải.
3. Dinh dưỡng an toàn
- Tránh đồ ăn, uống có nhiều đường, nhiều muối, rượu, bia.
- Thực phẩm phải bảo đảm an toàn, vệ sinh. Không dùng thực phẩm ôi, thiu, quá hạn sử dụng.
- Bảo đảm vệ sinh khi chế biến thực phẩm. Luôn rửa tay trước và sau khi chế biến thực phẩm.
- Sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng bổ sung cần theo hướng dẫn của chuyên gia dinh dưỡng.
4. Lựa chọn thực phẩm
Thực phẩm nên dùng |
Thực phẩm hạn chế dùng |
♦ Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn,… |
♦Mỡ động vật, phủ tạng động vật. |
THÔNG TIN CẦN BIẾT
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:
https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/
2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/
3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:
https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/
4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:
- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.
- Bộ Y tế:1900.9095.
5. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân: 0363.111.558.
6. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.
7. Tài liệu tham khảo:
- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:
- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:
- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:
https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view