Bản tin 350 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 29/3/2022
I. Công tác giám sát
1. Thông tin về ca mắc Covid-19
Tổng số F0 ghi nhận mới: 2.958 trường hợp (giảm 419 trường hợp so với ngày 28/3/2022). Trong đó:
- Thành phố Lào Cai: 662 trường hợp.
- Huyện Bảo Thắng: 449 trường hợp.
- Huyện Văn Bàn: 383 trường hợp.
- Huyện Bảo Yên: 383 trường hợp.
- Huyện Bát Xát: 291 trường hợp.
- Huyện Bắc Hà: 250 trường hợp.
- Huyện Mường Khương: 225 trường hợp.
- Huyện Si Ma Cai: 169 trường hợp.
- Thị xã Sa Pa: 146 trường hợp.
2. Luỹ kế bệnh nhân đã điều trị khỏi và đang điều trị: 145.858 bệnh nhân. Trong đó: 113.053 bệnh nhân đã điều trị khỏi; 32.805 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.
3. Công tác điều trị
3.1. Tổng số: 32.805 bệnh nhân. Trong đó:
- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 199 bệnh nhân.
- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 796 bệnh nhân.
- Điều trị tại nhà: 28.852 bệnh nhân (Thành phố Lào Cai: 6.330 bệnh nhân; Thị xã Sa Pa: 1.448 bệnh nhân; Huyện Bảo Thắng: 4.038 bệnh nhân; Huyện Bảo Yên: 4.604 bệnh nhân; Huyện Bắc Hà: 2.778 bệnh nhân; Huyện Bát Xát: 3.432 bệnh nhân; Huyện Si Ma Cai: 1.227 bệnh nhân; Huyện Mường Khương: 2.123 bệnh nhân; Huyện Văn Bàn 2.872 bệnh nhân).
- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 2.958 trường hợp.
3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân
- Không có triệu chứng: 31.971 trường hợp.
- Có triệu chứng nhẹ: 761 trường hợp.
- Có triệu chứng vừa: 64 trường hợp.
- Có triệu chứng nặng: 09 trường hợp (08 trường hợp thở ôxy qua Mask; 01 trường hợp thở máy xâm lấn).
4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.510.166 mũi tiêm
- Số người tiêm mũi 1 là: 568.204 người. Trong đó:
+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 81.097 người (chiếm 99,38% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Số người 18 tuổi trở lên: 487.107 người (chiếm 99,53% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 2 là: 549.131 người. Trong đó:
+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 76.083 người (chiếm 93,24% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).
+ Số người 18 tuổi trở lên: 472.629 người (chiếm 98,37% dân số 18 tuổi trở lên).
- Số người tiêm mũi 3: 401.831 người. Trong đó:
+ Số người tiêm mũi bổ sung: 261.728 người.
+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 140.103 người.
4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương
- Huyện Bảo Thắng
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.576 người, đạt 98,35%; Mũi 2: 9.068 người, đạt 93,13% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 72.104 người, đạt 99,06%; Mũi 2: 71.951 người, đạt 98,85% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 45.002 người; Mũi nhắc lại: 16.242người.
- Huyện Bảo Yên
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.467 người, đạt 99,97%; Mũi 2: 8.631 người, đạt 91,14% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 53.056 người, đạt 98,73%; Mũi 2: 52.812 người, đạt 98,27% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 34.270 người; Mũi nhắc lại: 9.499 người.
- Huyện Bát Xát
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.922 người, đạt 99,91%; Mũi 2: 8.680người, đạt 97,20% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.810 người, đạt 99,41; Mũi 2: 48.230 người, đạt 98,23% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.347 người; Mũi nhắc lại: 9686 người.
- Huyện Bắc Hà
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.055 người, đạt 99,15%; Mũi 2: 7.455 người, đạt 91,77% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.714 người, đạt 99,61 %; Mũi 2: 39.843 người, đạt 97,48% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.698 người; Mũi nhắc lại: 14.288 người.
- Huyện Mường Khương
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.243 người, đạt 99,93%; Mũi 2: 6.665 người, đạt 91,96% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 34.318 người, đạt 99,31%; Mũi 2: 34.130 người, đạt 98,76% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 21.343 người; Mũi nhắc lại: 8.038 người.
- Thị xã Sa Pa
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.167 người, đạt 98,59%; Mũi 2: 8.262 người, đạt 88,86% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.269 người đạt 99,64%; Mũi 2: 41.061 người, đạt 99,14% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.227 người; Mũi nhắc lại: 16.935 người.
- Huyện Si Ma Cai
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.737 người, đạt 99,85%; Mũi 2: 4.274 người, đạt 90,09% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.155 người, đạt 100%; Mũi 2: 19.836 người, đạt 98,42% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 10.295 người; Mũi nhắc lại: 5.988 người.
- Thành phố Lào Cai
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.582 người, đạt 99,51%; Mũi 2: 14.431 người, đạt 98,48% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1:105.207 người, đạt 99,94%; Mũi 2: 104.469 người, đạt 99,24% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 46.598 người; Mũi nhắc lại: 49.917 người.
- Huyện Văn Bàn
+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.348 người, đạt 99,51%; Mũi 2: 8.838 người, đạt 94,08% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).
+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.474 người, đạt 100%; Mũi 2: 60.495 người, đạt 96,83% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).
+ Người tiêm mũi bổ sung: 36.943 người; Mũi nhắc lại: 8.896 người.
5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế
Cấp độ của xã/phường/thị trấn
- Cấp độ 1: 03/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 2: 03/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 3: 142/152 xã/phường/thị trấn.
- Cấp độ 4: 04/152 xã/phường/thị trấn.
Chi tiết xem tại đường link:
II. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch
Hướng dẫn xử lý một số triệu chứng thông thường
1. Nếu sốt:
- Đối với người lớn: > 38.5 độ hoặc đau đầu, đau người nhiều: Uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt (paracetamol) 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.
- Đối với trẻ em: > 38.50 C, uống thuốc hạ sốt như Paracetamol liều 10 - 15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 lần.
Độ tuổi trẻ em |
Dạng thuốc |
Liều thuốc tối đa mỗi ngày |
< 1 tuổi |
Paracetamol bột 80mg |
1 gói x 4 lần/ ngày |
(1 đến dưới 2 tuổi) |
Paracetamol bột 150mg |
1 gói x 4 lần/ ngày |
(2 đến dưới 5 tuổi) |
Paracetamol bột 250mg |
1 gói x 4 lần / ngày |
(5 đến 12 tuổi) |
Paracetamol viên 325mg |
1 viên x 4 lần/ ngày |
Trên 12 tuổi |
Paracetamol viên 500mg |
1 viên x 4 lần/ ngày |
2. Nếu ho: Dùng thuốc giảm ho theo đơn, hoặc các thuốc giảm ho có thành phần thảo dược.
3. Căng thẳng tinh thần: Cách ứng phó với căng thẳng tinh thần
- Tránh xem, đọc hoặc nghe những câu chuyện tin tức về dịch COVID-19, nhất là trên các mạng xã hội: zalo, facebook, youtube, tiktok…
- Chăm sóc cơ thể và sức khỏe tinh thần của bản thân:
+ Hít thở sâu hoặc thực hành thiền.
+ Cố gắng ăn uống lành mạnh, cân bằng dinh dưỡng.
+ Tập thể dục tại chỗ thường xuyên, vừa sức, không thức khuya.
+ Tránh sử dụng rượu/bia, thuốc lá, ma túy, các loại thức ăn nước uống có chất kích thích.
- Dành thời gian nghỉ ngơi thư giãn. Cố gắng thực hiện một vài hoạt động mà bản thân yêu thích như: Đọc sách, vẽ, xem phim, nghe nhạc, làm mô hình, nấu ăn (nếu có thể)…
- Tăng cường giao tiếp, kết nối với những người khác. Tâm sự về những lo lắng.
- Kết nối với các tổ chức cộng đồng hoặc nhóm diễn đàn xã hội.
- Thừa nhận là việc căng thẳng cũng không sao, không có gì là xấu hổ khi nhờ người khác giúp đỡ./.
THÔNG TIN CẦN BIẾT
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:
https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/
2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/
3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:
https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/
4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:
- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.
- Bộ Y tế: 1900.9095.
5. Đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh về vận tải đường bộ
- Hướng dẫn giải đáp về an toàn giao thông, điều tiết, phân luồng giao thông: 0903.287.667.
- Hướng dẫn, giải đáp các nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 0979.196.699.
- Phản ánh, khiếu nại và giải quyết về trật tự an toàn giao thông: 0912.386.515.
- Zalo hướng dẫn, giải quyết các vấn đề về cấp Giấy nhận diện cho phương tiện vận chuyển hàng hóa: 0888.808.875.
6. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân:0363.111.558.
7. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.
8. Tài liệu tham khảo:
- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:
video.laocaitv.vn/uploads/ThuVienVideo/LUUNHAP/DIEUTRIF0TAINHA-CHUAN.mp4
- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:
- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:
https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view